Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á thuộc bán đảo Đông Dương. Việc nắm rõ bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh thành sẽ giúp bạn thuận tiện hơn. Khi đi du lịch hoặc cần tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, văn hóa và kinh tế – xã hội. Hãy cùng dịch vụ thám tử Tâm Việt cập nhật thông tin mới nhất dưới đây.
Mục Lục Bài Viết
Tổng quan chung về Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh
Bản đồ Việt Nam luôn được cập nhật và cung cấp các thông tin chi tiết. Phù hợp với thực tế và tình hình phát triển của tất cả các địa phương trong cả nước.
Theo số liệu mới nhất cập nhật trong năm 2016, tổng dân số Việt Nam có hơn 93 triệu dân. Mật độ dân số cao thứ 15 trên thế giới. Diện tích tự nhiên là 331.698 km2.
Đặc điểm địa hình của nước ta chủ yếu là đồi núi, chiếm ¾ diện tích. Trong khi đó, địa hình đồng bằng và trung du chỉ chiếm ¼ diện tích cả nước. Chính vì vậy, đa số các tỉnh và thành phố tại Việt Nam có địa hình tự nhiên khá đa dạng và các khu vực kinh tế cũng được phân chia theo địa hình.
Phân chia các vùng miền trên bản đồ Việt Nam
Các bạn cần biết về Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh để nắm được từng khu vực cụ thể. các tỉnh thành. Từ đó nâng cao hiểu biết về vị trí địa lý, tiềm năng phát triển kinh tế- văn hóa- xã hội. Đặc biệt, những bạn ham “xê dịch” cần nắm chắc từng địa danh. Từng vùng đất để thuận tiện cho chuyến du hí.
Dựa theo đặc điểm địa lý, bản đồ địa lý Việt Nam được chia thành 3 miền. Và 7 vùng kinh tế trọng điểm cả nước bao gồm: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
Bản đồ khu vực Bắc Bộ
Miền Bắc Việt Nam được coi là “trái tim của cả nước”. Trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa chính là Thủ đô Hà Nội. Căn cứ vào địa hình tự nhiên cũng như đặc điểm phát triển kinh tế của các tỉnh thành, khu vực Bắc Bộ tiếp tục được chia thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. Cụ thể như sau:
Phía Tây Bắc Bộ
– Gồm 6 tỉnh thành: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái.
– Đặc điểm: Đây là vùng miền núi phía tây của miền Bắc Việt Nam. Có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc. Địa hình Tây Bắc núi cao và chia cắt sâu, có nhiều khối núi và dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam. Dãy Hoàng Liên Sơn dài tới 180 km, rộng 30 km, với một số đỉnh núi cao trên từ 2800 đến 3000 m.
Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Hồng
– Gồm 10 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình và Vĩnh Phúc.
– Đặc điểm: Đây là vùng có hạ tầng giao thông đồng bộ và thuận lợi, hoạt động vận tải sôi nổi nhất. Đặc biệt, thủ đô Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn. Chuyển giao công nghệ, có nhiều tài chính, ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
Đông Bắc Bộ:
– Gồm 9 tỉnh thành: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
– Đặc điểm: Đây là vùng lãnh thổ ở phía đông bắc miền Bắc Việt Nam và ở hướng bắc vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Gọi là đông bắc để phân biệt với vùng tây bắc. Còn thực chất nó ở vào phía bắc và đông bắc của Hà Nội, rộng hơn vùng Việt Bắc.
Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh khu vực Trung Bộ
Tương tự như miền Bắc, các tỉnh thành khu vực Trung Bộ Việt Nam là một trong 7 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Theo đó, nó được chia thành 3 vùng kinh tế nhỏ hơn. Cụ thể như sau:
Bắc Trung Bộ
– Bao gồm 6 tỉnh thành là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế.
Tây Nguyên
– Bao gồm 5 tỉnh thành trải dài từ Bắc xuống Nam là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
– Đặc điểm: Đây là khu vực cao nguyên lớn nhất nước ta
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ
– Bao gồm 8 tỉnh thành là Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
Khu vực Trung Bộ bao quanh bởi đường biển dài, có nhiều khu du lịch nổi tiếng và có tiềm năng khai thác thủy, hải sản rộng lớn.
Bản đồ các tỉnh thành Nam Bộ
Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh cuối cùng thuộc về khu vực Nam Bộ. Nơi đây có 2 vùng kinh tế chủ đạo là Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
- Đông Nam Bộ (hay còn gọi là Miền Đông)
- Bao gồm 1 thành phố và 5 tỉnh thành là Tp. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh.
- Đặc điểm: Nơi đây là khu vực buôn bán sầm uất, tấp nập. Đặc biệt là TP.HCM, cùng với Hà Nội là 2 trung tâm lớn nhất cả nước.
Tây Nam Bộ cũng chính là vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long:
Bao gồm một thành phố trực thuộc trung ương là Cần Thơ và 12 tỉnh còn lại là. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Sau đây là danh sách 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam (bao gồm cả diện tích và dân số – theo thống kê năm 2018 của Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Địa phương | Diện tích (km2) | Dân số trung bình (Nghìn người) | Mật độ dân số (Người/km2) |
CẢ NƯỚC | 331.235,7 | 94.666,0 | 286,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.260,0 | 21.566,4 | 1.014,0 |
Hà Nội | 3.358,6 | 7.520,7 | 2.239,0 |
Vĩnh Phúc | 1.235,2 | 1.092,4 | 884,0 |
Bắc Ninh | 822,7 | 1.247,5 | 1.516,0 |
Quảng Ninh | 6.178,2 | 1.266,5 | 205,0 |
Hải Dương | 1.668,2 | 1.807,5 | 1.083,0 |
Hải Phòng | 1.561,8 | 2.013,8 | 1.289,0 |
Hưng Yên | 930,2 | 1.188,9 | 1.278,0 |
Thái Bình | 1.586,4 | 1.793,2 | 1.130,0 |
Hà Nam | 861,9 | 808,2 | 938,0 |
Nam Định | 1.668,5 | 1.854,4 | 1.111,0 |
Ninh Bình | 1.386,8 | 973,3 | 702,0 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 95.222,2 | 12.292,7 | 129,0 |
Hà Giang | 7.929,5 | 846,5 | 107,0 |
Cao Bằng | 6.700,3 | 540,4 | 81,0 |
Bắc Kạn | 4.860,0 | 327,9 | 67,0 |
Tuyên Quang | 5.867,9 | 780,1 | 133,0 |
Lào Cai | 6.364,0 | 705,6 | 111,0 |
Yên Bái | 6.887,7 | 815,6 | 118,0 |
Thái Nguyên | 3.526,6 | 1.268,3 | 360,0 |
Lạng Sơn | 8.310,1 | 790,5 | 95,0 |
Bắc Giang | 3.895,6 | 1.691,8 | 434,0 |
Phú Thọ | 3.534,6 | 1.404,2 | 397,0 |
Điện Biên | 9.541,2 | 576,7 | 60,0 |
Lai Châu | 9.068,8 | 456,3 | 50,0 |
Sơn La | 14.123,5 | 1.242,7 | 88,0 |
Hoà Bình | 4.590,6 | 846,1 | 184,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 95.876,0 | 20.056,9 | 209,0 |
Thanh Hoá | 11.114,6 | 3.558,2 | 320,0 |
Nghệ An | 16.481,6 | 3.157,1 | 192,0 |
Hà Tĩnh | 5.990,7 | 1.277,5 | 213,0 |
Quảng Bình | 8.000,0 | 887,6 | 111,0 |
Quảng Trị | 4.621,7 | 630,6 | 136,0 |
Thừa Thiên Huế | 4.902,4 | 1.163,6 | 237,0 |
Đà Nẵng | 1.284,9 | 1.080,7 | 841,0 |
Quảng Nam | 10.574,7 | 1.501,1 | 142,0 |
Quảng Ngãi | 5.155,8 | 1.272,8 | 247,0 |
Bình Định | 6.066,2 | 1.534,8 | 253,0 |
Phú Yên | 5.023,4 | 909,5 | 181,0 |
Khánh Hoà | 5.137,8 | 1.232,4 | 240,0 |
Ninh Thuận | 3.355,3 | 611,8 | 182,0 |
Trên đây là Bản đồ Việt Nam & Danh sách các tỉnh thành trên cả nước. Hy vọng, các bạn sẽ hiểu hơn về các vùng miền cũng như tiềm năng phát triển của từng khu vực trên cả nước.