Từ ngày 11/2/2017 bộ Thông tin và truyền thông bắt đầu quá trình thay đổi mã vùng điện thoại tại 64 tỉnh thành của Việt Nam. Việc thay đổi này mang đến khá nhiều băn khoăn cho người dùng bởi vì họ đã quá quen thuộc với các đầu số cũ. Trong bài viết này, dịch vụ thám tử Tâm Việt sẽ cung cấp cho các bạn danh sách Mã vùng điện thoại mới nhất 64 tỉnh thành Việt Nam được cập nhật đến năm 2019.
Mục Lục Bài Viết
Tại sao Bộ Thông tin và Truyền thông lại thay đổi mã vùng điện thoại của 64 tỉnh thành tại Việt Nam?
Theo Bộ TT&TT, việc quy hoạch mã vùng đối với mạng cố định, là để đạt được sự thống nhất; đảm bảo công bằng cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, việc quy hoạch và chuyển đổi đầu số mời nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường và công nghệ trong từng thời kỳ.
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và giao thoa kinh tế văn hóa với các nước trên thế giới phát triển như hiện nay, Bộ TT&TT cũng nhấn mạnh rằng, việc điều chỉnh quy hoạch kho số viễn thông là bình thường và cần thiết, phù hợp cho nhu cầu phát triển. Không chỉ Việt Nam mà khá nhiều nước trên thế giới cũng thường điều chỉnh kho số sau khoảng 10-15 năm để đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội.
Cũng theo Bộ TT&TT việc quy hoạch và chuyển đổi đầu số mời cũng đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế khi hiện tại, đống nhất độ dài của các mã vùng, bởi vì trước đó độ dài mã vùng của Việt Nam không nhất quán, có tỉnh có mã vùng dài 3 chữ số, trong khi tỉnh khác lại chỉ có một hoặc 2 chữ số. Bởi do việc chia tách và hợp nhất tỉnh/thành phố trước đây.
Thực hiện thay đổi mã vùng được tiến hành như thế nào?
Theo Quyết định 2036/QĐ-BTTTT về việc chuyển đổi mã vùng điện thoại của 59/64 tỉnh, thành trên toàn quốc (trừ mã vùng của 4 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên) sẽ được chuyển đổi về mã vùng mới được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22 của Bộ Thông tin và Truyền thông thì việc chuyển đổi mã vùng sẽ được thực hiện tính từ thời điểm 0h00′ ngày 11/2/2017 và hoàn tất vào lúc 00h ngày 17/6/2017. Quá trình chuyển đổi được chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1 gồm 13 tỉnh thành áp dụng từ ngày 11/2/2017
Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Giai đoạn 2 sau khi giai đoạn 1 chuyển đổi mã vùng thành công
Sẽ tiếp tục vào ngày 15/4/2017 với 23 tỉnh thành gồm các tỉnh: Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng
Giai đoạn 3
Là các tỉnh thành còn lại sẽ hoàn tất việc chuyển đổi mã vùng kết thúc vào ngày 17/6/2017 bao gồm: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắc Nông, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh và Đồng Tháp.
Mã vùng điện thoại mới nhất 64 tỉnh thành Việt Nam
Số TT | Tỉnh Thành | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
TÓM LẠI
Trên đây là tất cả những thông tin về việc chuyển đổi mã vùng tại 64 tỉnh thành của Việt Nam cũng như bảng Mã vùng điện thoại mới nhất 64 tỉnh thành Việt Nam. Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn giải đáp những băn khoăn về các đầu số mới và thực hiện công việc thuận tiện hơn. Nếu còn băn khoăn điều gì bạn có thể liên lạc văn phòng thám tử Tâm Việt để được tư vấn.